Mức phạt không đăng ký tạm trú? Có bị tịch thu CMND khi không đăng ký tạm trú không?

Hướng dẫn đăng ký tạm trú online tại nhà trên điện thoại
Hướng dẫn đăng ký tạm trú online tại nhà trên điện thoại

Mục lục bài viết

Luật sư trả lời:

1. Đăng ký tạm trú là gì?

Hiện nay thì việc mà nhiều người phải rời quê để đến những thành phố khác để tìm kiếm công việc là rất phổ biến. Do vậy mà việc tiến hành đăng ký tạm trú được diễn ra một cách khá thường xuyên và ai cũng đã từng nghe hoặc là từng thực hiện thủ tục này rồi. Vậy thì chúng ta nên hiểu như thế nào về đăng ký tạm trú.

Theo luật cư trú năm 2020 thì đăng ký cư trú là việc thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo tạm vắng; thông báo lưu trú và khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú. Nơi tạm trú được hiểu là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú đã được đăng ký tạm trú.

Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc là vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú. Và thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần.

Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở sau:

– Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của luật.

– Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật

– Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật

-Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

– Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Mức phạt khi không đăng ký tạm trú? Không đăng ký tạm trú có bị thu CMND?

Căn cứ pháp lý: Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội, phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình.

Điều 9 quy định về vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú. Theo đó thì những quy định xử phạt về đăng ký và quản lý cư trú như sau:

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

– Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;

– Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng

– Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác có liên quan đến cư trú theo quy định của cơ quan có thẩm quyền

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đòng đối với một trong những hành vi như sau:

– Tẩy xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú

– Mua, bán, thuê, cho thuê sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật

– Mượn, cho mượn hoặc sử dụng sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật

– Đã cư trú tại chỗ ở hợp pháp mới, đủ điều kiện đăng ký cư trú nhưng không làm thủ tục thay đổi nơi đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật;

– Kinh doanh lưu trú, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú không thực hiện thông báo việc lưu trú từ 01 đến 03 người lưu trú;

– Tổ chức kích động, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ, môi giới, cưỡng bức người khác vi phạm pháp luật về cư trú;

– Cầm cố, nhận cầm cố sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ, tài liệu về cư trú;

– Hủy hoại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ, tài liệu về cư trú.

3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

– Cho người khác đăng ký cư trú vào chỗ ở của mình đã vụ lợi

-Kinh doanh lưu trú, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú không thực hiện thông báo việc lưu trú từ 04 đến 08 người lưu trú;

– Cản trở công dân thực hiện quyền tự do cư trú

– Đưa, môi giới, nhận hối hộ trong việc đăng ký quản lý cư trú

4. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi sau:

– Cung cấp thông tin, giấy tờ, tài liệu sai sự thật về cư trú để được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác

– Làm giả, sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả về cư trú để được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác;

– Làm giả, sử dụng sổ hộ khẩu giả, sổ tạm trú giả để đăng ký thường trú, tạm trú, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác;

– Kinh doanh lưu trú, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú không thực hiện thông báo việc lưu trú từ 09 người lưu trú trở lên

– Không khai báo tạm trú cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật.

– Cản trở, không chấp hành việc kiểm tra thường trú, kiểm tra tạm trú, kiểm tra cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

Các biện pháp xử phạt bổ sung tùy theo từng hành vi mà có hình thức xử phạt khác nhau theo đó thì có thể là tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Theo đó thì biện pháp khắc phục hậu quả, thì có thể là buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính.

Như vậy thì đối với hành vi không thực hiện đăng ký tạm trú thì các bạn có thể bị xử phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1000.000 đồng. Và các bạn sẽ không bị tịch thu căn cước công dân vào hình thức xử phạt bổ sung theo quy định của pháp luật.

3. Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú.

Theo điều 28 của Luật cư trú năm 2020 có quy định một cách cụ thể về hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú. Cụ thể như sau:

1. Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

2. Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình sự kiến tạm trú:

Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Trong thời hạn 15 ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú:

Hồ sơ, thủ tục gia hạn tạm trú thực hiện theo đúng quy định của luật này, sau khi thẩm định hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú họ có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký và cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú, trường hợp mà từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do là gì?

Trên đây là toàn bộ những thông tin mà chúng tôi muốn cung cấp cho các bạn về việc đăng ký tạm trú và xử phạt đối với hành vi không đăng ký tạm trú qua đó hướng dẫn về thủ tục đăng ký tạm trú. Nếu các bạn còn có những thắc mắc có liên quan đến đăng ký tạm trú thì có thể tiến hành liên hệ trực tiếp với chúng tôi thông qua số điện thoại của tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật hành chính về đăng ký tạm trú trực tuyến qua tổng đài điện thoại: 19006162 để có thể được hướng dẫn tư vấn một cách trực tiếp và cụ thể. Minh Khuê xin chân thành cảm ơn sự theo dõi và ủng hộ của quý khách hàng trong thời gian qua, hy vọng chúng tôi đã mang đến cho các bạn những trải nghiệm pháp lý tốt nhất.

Bạn đang xem bài viết: Mức phạt không đăng ký tạm trú? Có bị tịch thu CMND khi không đăng ký tạm trú không?. Thông tin do damri.edu.vn chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.

Similar Posts