Tử vi năm tuổi nhâm thân

Bạn đang tìm hiểu về tử vi nhâm thân 2015. Dưới đây là những nội dung hay nhất do nhóm damri.edu.vn tổng hợp và biên soạn, xem thêm ở chuyên mục Tâm linh.

tử vi nhâm thân 2015
Tử vi năm tuổi nhâm thân

1. Tử vi 2015 tuổi Nhâm Thân 23 tuổi (sinh từ 04/02/1992 đến 22/01/1993).

Thái dương hạn Hỏa khắc với Kim Mệnh, Chi thần khắc với can Nhâm (Thủy): đầu năm tốt, giữa và cuối năm giảm nhẹ. Thái Dương là cát tinh, chủ về danh vọng: sự nghiệp thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi, gia đình hạnh phúc, yên ấm, vạn sự như ý. Nhưng bất lợi cho những người vốn đã có vấn đề về Tim, Mắt: dễ bị đau đầu, khó ngủ, đầu óc không yên, tinh thần dễ dao động. Không thức khuya và sử dụng Màn hình trong nhiều giờ.
Tiểu Vận: Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khúc Khả, Tị Thần, Tấu Thổ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Đường Phù + Hàn Thái Dương rất có ích cho học hành thi cử và công việc. Làm việc trong các lĩnh vực: Nghệ thuật, Văn hóa, Truyền thông, Thẩm mỹ, Bất động sản, Xe cộ (Dương Phù), Công nghiệp, Kinh doanh, Nhà hàng, Siêu thị (Thiên Trụ) và các ngành nghề tiếp xúc nhiều với con người. Quản lý chúng. Tuy gặp năm Mệnh nhiều sao tốt nhưng lại thêm nhóm sao xấu: Kình Tú, Quan Phù, Lã Vọng, Phá Hư, Song Hao, Tang Môn, Tang Sát tọa thủ trong Tiểu Vận. , cũng nên lưu ý mọi thứ. Những điều xấu (rủi ro, tai nạn, bệnh tật, rắc rối) có thể xảy ra vào các tháng kỵ (1, 6, 8, 9, 11).
– Học hành, Thi cử, Việc làm, Giao tiếp (Ki, Tướng + Triệt, Phá): dễ gặp trở ngại về Chuyên môn, nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh phản ứng mạnh, dù có nhiều ý kiến ​​bất đồng, không vừa ý.
– Sức khỏe (Sưng ​​+ Thái dương): Nên chú ý đến Tim, Mắt, Thận, Răng đối với những người đã có sẵn mầm bệnh – tinh thần dao động, lo lắng, bất an.
– Di chuyển (Phương Mã + Triệt, Đà, Tang: chú ý xe cộ, vật sắc nhọn, tránh leo trèo, chạy nhảy, trượt băng, cẩn thận khi đứng trước Máy Móc nguy hiểm).
– Tình cảm Gia Đạo (Đường, Đào + Phúc Bình, Hồng + Cô Quả: Bầu trời Tình Yêu tuy có nắng, dễ có Mây!). Đặc biệt với những người sinh tháng (10, 12), giờ sinh (Nguyệt, Dậu, Tỵ, Mùi) càng cần cẩn thận, bởi Thiên Hình, Không Kiếp hội tụ tại Tiểu Vận, dễ mang lại xui xẻo. rủi ro, chấn thương, tiêu hao, rắc rối pháp lý và Bệnh tật bất ngờ! Thịnh vượng đầu phương Đông. Nên làm việc thiện (Song Hao) – đó cũng là cách đầu tư Phúc Đức cho con cháu sau này.
Phong Thủy: Qui Càn giống như Mậu Dần 1938 Nam 77 tuổi hoặc Giáp Dần 1974 Nam 41 tuổi.
Hạn Thổ Tú thuộc Thổ, sinh năm Kim Mệnh, Chi thần (Kim) nhập với can Nhâm (Thủy): đầu năm nhiều xấu. Thổ Tú đi đến đâu cũng không được toại nguyện – kế hoạch và công việc thất thường, tâm trí bồn chồn – dễ sinh nhiều bất hòa với người thân, dễ gặp Tiểu Nhân Quải. Nên lưu ý tháng 4, 8 âm lịch thuộc Thổ Tú.
Tiểu Vận: Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khúc Khả, Tị Thần, Tấu Thổ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Đường Phù cũng đem lại thuận lợi cho học hành, thi cử, chuyện thị phi. bao gồm các công việc thuộc lĩnh vực: Nghệ thuật, Văn hóa, Truyền thông, Thẩm mỹ, Bất động sản, Xe cộ (Dương Phù), Công nghiệp, Kinh doanh, Nhà hàng, Siêu thị (Thiên Trụ) và các nghề tiếp cận nhiều với Cơ quan chủ quản. Tuy nhiên gặp hạn lại thêm chùm sao xấu: Kình Đà, Quan Phù, Lã Vọng (rủi ro, thương tích, bệnh tật), Phá Quân, Song Hao, Tang Môn, Tang Lục (bất hòa, bất hòa, rắc rối). muộn, sầu muộn) và hiện tại Tiểu vận cũng cần lưu ý mọi việc bất lợi vào các tháng k tốt (1, 4, 6, 8, 9, 11).
– Học hành, Thi cử, Việc làm, Giao tiếp (Kỉ + Triệu, Tướng Ấn + Phục binh, Phá quân): nên cẩn trọng trong Chuyên môn, mềm mỏng trong giao tiếp, không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng, đố kỵ.
– Di chuyển (Phương Mã + Triệt, Kình, Tang): chú ý xe cộ, vật sắc nhọn, tránh leo trèo, chạy nhảy, trượt băng; Hãy cẩn thận khi đứng trước những Cỗ máy nguy hiểm.
– Tình Cảm, Gia Đạo (Tang, Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Quả): bầu trời Tình Yêu dễ có Giông Bão! nên lưu ý những tháng kỵ Thổ Tú). Đặc biệt với những người sinh tháng (4, 10), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) lại càng phải cảnh giác vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng ở trong Tiểu Vận dễ mang đến rủi ro. chấn thương, tiêu hao, rắc rối pháp lý và bệnh bất ngờ! Thịnh vượng đầu phương Đông. Nên làm nhiều việc thiện (Song Hào).
Phong Thủy: Quẻ Đoài như Mậu Dần 1938 Nữ 77 tuổi hoặc Giáp Dần 1974 Nữ 41 tuổi.

2. Tử vi tuổi Nhâm Thân 83 tuổi (sinh từ 06/02/1932 đến 25/01/1933).

Hạn Thổ Tú thuộc Thổ, sinh năm Kim Mệnh, Chi thần nhập can Nhâm (Thủy): đầu năm nhiều xấu. Thổ Tú đi đến đâu cũng không bằng lòng, kế hoạch và công việc thành bại thất thường, tâm tư bất an, dễ gặp Tiểu Nhân Quải, dễ sinh nhiều bất hòa với người thân. Lưu ý kiêng kỵ các tháng (4,8) thuộc Thổ Tú.
Tiểu Vận: Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khúc Khả, Tị Thần, Tuế Thổ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Đường Phù cũng đem lại thành công, thuận lợi bước đầu cho những mưu tính, kế hoạch. việc làm (nếu còn hoạt động) trong các lĩnh vực: Văn hóa, Nghệ thuật, Truyền thông, Thẩm mỹ, Bất động sản (Dương Phù), Công nghiệp, Kinh doanh, Nhà hàng, Siêu thị (Thiên Trụ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Cơ quan chủ quản. Tuy nhiên gặp hạn, Tử Phủ xung Mệnh, lại thêm chùm sao xấu: Kình Đà, Quan Phù, Lã Vọng (rủi ro, thương tích, bệnh tật), Phá Hư, Song Hao, Tang Môn, Tang Lưu ( bất hòa, mất mạng). , đau buồn, sầu não) có Tiểu Vận cũng nên cẩn thận có nhiều điều bất lợi vào các tháng kiết (1, 4, 6, 8, 9, 11).
– Công Việc, Giao Tiếp (Khôi, Tướng + Triệt, Phá: nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận, không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng, đố kỵ, ganh ghét).
– Sức khỏe (Phù + Tứ: Tim, Mắt, Thận, Ruột cần lưu ý đối với những người đã có sẵn mầm bệnh).
– Tình cảm, Gia đạo (Đào + Phục Binh, Hồng Hỉ + Cô Quả + Thổ Tú: nhiều rối rắm – dễ có chuyện bất hòa, nên chú ý kiêng kỵ tháng Thổ Tú!). Đặc biệt với quý ông sinh vào tháng 10 và 12, giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) lại càng phải cảnh giác, bởi Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ tại Tiểu Vận dễ mang đến rủi ro. , chấn thương, tiêu hao, rắc rối pháp lý và bệnh tật bất ngờ!. Thịnh vượng đầu phương Đông. Nên tiêu hao (song Hao, Lộc + Tuần) bằng cách làm nhiều việc thiện – đó không chỉ là cách giải hạn của Cổ Nhân mà còn là đầu tư Phúc Đức cho con cháu mai sau.
Hàn Vân Hớn thuộc Hỏa, tương khắc với Kim Mệnh và Chi thần (Kim), xuất can Nhâm (Thủy): giữa và cuối năm xấu nhiều. Vân Hớn bộc trực và nóng nảy, nếu không lựa lời dễ gây xích mích, mua thù, nặng có thể đưa nhau ra tòa. Bất lợi cho những người đã có vấn đề về Tim, Mắt và Khí huyết. Cần lưu ý kiêng kỵ các tháng (2, 8) của Vân Hớn.
Tiểu Vận: Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khúc Khả, Tị Thần, Tấu Thổ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Đường Phù cũng đem lại may mắn trong công việc (nếu còn hoạt động) và tư vấn trong công việc. các lĩnh vực: Văn hóa, Nghệ thuật, Truyền thông, Thẩm mỹ, Bất động sản, Công nghiệp, Kinh doanh, Nhà hàng, Siêu thị (Thiên Trù) và các ngành tiếp cận nhiều với Quan Công. Tuy nhiên gặp Hán Văn Hán lại thêm nhóm sao xấu là Kình Đà, Quan Phù, Lã Vọng (rủi ro, thương tích, bệnh tật), Phá Hư, Song Hao, Tang Môn, Tang Lục (bất hòa, Hao) . phiền não, phiền muộn) có mặt Tiểu Vận dễ gặp nhiều vấn đề xấu trong các tháng kỵ (1, 2, 6, 8, 9, 11) về:
– Công Việc, Giao Tiếp (Kiếp + Triệt, Tướng Ấn + Phục Binh, Phá: nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng, ganh ghét, đố kỵ).
– Di chuyển (Phương Mã + Triệt, Kình, Tang: nên chú ý xe cộ, vật sắc nhọn, dễ té ngã).
– Tình cảm, Gia đạo (Tang, Đào Hỉ + Phục Binh, Hồng + Cô Quả: nhiều ưu phiền – bầu trời Tình Yêu dễ gặp Bão Tố! Nhất là quý cô sinh tháng (4, 10), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) lại càng phải đề cao cảnh giác, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ tại Tiểu Vận, dễ mang đến rủi ro. Tai nạn, thương tật, rủi ro pháp lý và bệnh tật bất ngờ! Đầu Đông vượng phát. Nên tiêu hao (Song Hao, Lộc+Tuần) bằng cách làm nhiều việc thiện – đó không chỉ là cách giải hạn của Người xưa mà còn là cách để tích Phúc Đức cho con cháu mai sau.
Nhâm Thân tương hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Tý, Bính Tý, Canh Tý, Canh Thìn, Nhâm Thìn, Bính Thìn, Giáp Thân, Mậu Thân, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Ngựa hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Song Ngư, Canh Dần và các tuổi mạng Hỏa, Mộc mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu (Quản lý quần áo, giày dép, xe cộ): Phù hợp với màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. không thích màu sắc
Màu Đỏ, Hồng, nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ Vàng, Nâu hoặc Xám, Đen để giảm bớt sự gay gắt.

Tử Vi Tuổi Nhâm Thân 1992 Năm 2023, Thần Tài Chỉ Điểm, Làm Đâu Thắng Đó, Tiền Tiêu Thả Gaa | LPTV

Tử Vi Tuổi Nhâm Thân 1992 Năm 2023, Thần Tài Chỉ Điểm, Làm Đâu Thắng Đó, Tiền Tiêu Thả Gaa | LPTV
Tử Vi Tuổi Nhâm Thân 1992 Năm 2023, Thần Tài Chỉ Điểm, Làm Đâu Thắng Đó, Tiền Tiêu Thả Gaa | LPTV

1. Tử vi 2015 tuổi Nhâm Thân 23 tuổi (sinh từ 04/02/1992 đến 22/01/1993).

Thái dương hạn Hỏa tương khắc với Kim Mệnh, Chi Thần, khắc với can Nhâm (Thủy): đầu năm tốt, giữa và cuối năm giảm nhẹ. Thái Dương là hung tinh, chủ về danh vọng: sự nghiệp thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi, gia đạo vui vẻ bình yên, nhiều tín ngưỡng. Nhưng bất lợi cho những người đã có sẵn các yếu tố về Tim mạch, Mắt: dễ bị đau đầu, khó ngủ, tâm lý bất an, niềm tin dễ bị dao động. Không thức khuya và sử dụng Màn hình trong nhiều giờ. Tiểu Vận: Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khúc Khả, Hỉ Thần, Tẩu Thổ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Đường Phù + Hàn Thái Dương rất có ích cho việc học hành thi cử và việc làm . Làm việc trong các lĩnh vực: Nghệ thuật, Văn hóa, Truyền thông, Thẩm mỹ, Bất động sản, Xe cộ (Dương Phù), Công nghiệp, Kinh doanh, Nhà hàng, Siêu thị (Thiên Trụ) và các ngành tiếp xúc nhiều với Quản lý Chúng. Tuy gặp năm Mệnh và nhiều sao tốt, nhưng lại thêm nhóm sao xấu: Kình Tử, Quan Phù, Lã Vọng, Phá Hư, Song Hao, Tang Môn, Tang Lưu tọa thủ tại Tiểu Vận cũng nên chú ý và quan tâm. Mọi điều xấu (rủi ro, thương tích, bệnh tật, rắc rối) hoàn toàn có thể xảy ra trong các tháng kỵ (1, 6, 8, 9, 11) về: – Học hành, Thi cử, Việc làm, Giao tiếp (Khôi, Tướng + Triệt, Phá) : dễ gặp trở ngại trong nghề nghiệp, nên mềm mỏng trong tiếp xúc, tránh phản ứng mạnh, dù có nhiều điều trái ý, không bằng lòng. – Sức khỏe (Sưng ​​+ Thái dương): Nên chú ý đến Tim, Mắt, Thận, Răng với những người đã có sẵn mầm bệnh – ý thức dễ dao động, nhiều lo lắng, không an tâm. – Di chuyển (Phương Mã + Triệt, Đà, Tang: cẩn thận xe cộ, vật sắc nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng, cẩn thận khi đứng trước Máy móc nguy hiểm). – Tình Gia Đạo (Đường, Đào + Phúc Bình, Hồng + Cô Quả : Bầu trời Tình Yêu tuy có nắng, dễ có Mây! ). Đặc biệt so với những người sinh tháng (10, 12), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) càng cần thận trọng, bởi Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ tại Tiểu Vận, dễ mang lại xui xẻo. . Rủi ro không may, chấn thương, tiêu hao, rắc rối pháp lý và những căn bệnh đáng kinh ngạc! Thịnh vượng đầu phương Đông. Nên làm Thiên (Song Hao) – đó cũng là cách góp vốn đầu tư vào Phúc Đức cho con cháu sau này. Nam mạng tuổi Bính Thìn nam mạng nên làm theo lời khuyên của quẻ Thiên Địa B .
Hạn Thổ Tú thuộc Thổ, sinh năm Kim Mệnh, Chi thần (Kim) nhập với can Nhâm (Thủy): đầu năm nhiều xấu. Thổ Tú đi đến đâu cũng không toại nguyện – kế hoạch và việc làm thành bại thất thường, tâm lý không yên – dễ sinh nhiều bất hòa với người nhà, dễ gặp Tiểu Nhân Quải. Nên chú ý đến tháng hoàng đạo (4, 8) thuộc Thổ Tú. Tiểu Vận: Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khúc Khả, Tị Thần, Tấu Thổ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Đường Phù cũng đem lại thuận lợi cho việc học hành, thi cử, chuyện thị phi. bao gồm các công việc thuộc lĩnh vực: Nghệ thuật, Văn hóa, Truyền thông, Thẩm mỹ, Bất động sản, Xe cộ (Dương Phù), Công nghiệp, Kinh doanh, Nhà hàng, Siêu thị (Thiên Trụ) và các nghề tiếp cận nhiều với Cơ quan chủ quản. Tuy nhiên, gặp hạn lại thêm chùm sao xấu: Kình Đà, Quan Phù, Lã Vọng (không may rủi ro, thương tích, bệnh tật), Phá Hư, Song Hao, Tang Môn, Tang Sát (sự thị phi, mất mát). , ưu sầu, đau buồn) cùng tồn tại Tiểu Vận cũng nên chú ý mọi điều bất lợi trong các tháng kỵ ( 1, 4, 6, 8, 9, 11 ) về: – Học hành, Thi cử, Công việc, Giao tiếp (Phục + Phá) , Tướng Ấn + Phục Binh, Phá Quân): nên cẩn thận trong Chuyên Môn, mềm mỏng trong tiếp xúc, không nên phản ứng mạnh dù có nhiều khác biệt, đố kỵ, ganh ghét. – Sức khỏe (Ốm đau + Tử tu): nên chú ý đến Tim, Mắt, Khí huyết, Răng. – Di chuyển (Phương Mã + Triệt, Kình, Tang): chú ý xe cộ, vật sắc nhọn, tránh trèo, nhảy, trượt; Hãy cẩn thận khi đứng trước những Cỗ máy nguy hiểm. – Tình Cảm, Gia Đạo (Tang, Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Quả): bầu trời Tình Yêu dễ có Giông Bão! nên chú ý những tháng kiêng kỵ Thổ Tú). Đặc biệt so với những người sinh vào tháng (4, 10), giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) lại càng phải cẩn thận vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ tại Tiểu Vận dễ mang đến những rủi ro đáng tiếc. Hối tiếc, chấn thương, tiêu hao, rắc rối pháp lý và bệnh tật đáng kinh ngạc! Thịnh vượng đầu phương Đông. Nên làm nhiều việc thiện (Song Hào). Nên theo lời khuyên của quẻ Thiên Địa BO như Nam Mạng. Phong Thủy: Quẻ Đoài tương sinh Mậu Dần 1938 Nữ 77 tuổi hoặc Giáp Dần 1974 Nữ 41 tuổi.

2. Tử vi tuổi Nhâm Thân 83 tuổi (sinh từ 06/02/1932 đến 25/01/1933).

Hạn Thổ Tú thuộc Thổ, sinh năm Kim Mệnh, Chi thần nhập can Nhâm (Thủy): đầu năm nhiều xấu. Thổ Tú đi đâu cũng không được toại nguyện, mưu tính thành bại thất thường, tâm không an, dễ gặp Tiểu Nhân Quách, dễ sinh nhiều bất hòa với người nhà. Bạn nên chú ý các tháng kiêng kỵ (4, 8) của Thổ Tú. Tiểu Vận: Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khúc Khả, Tị Thần, Tấu Thổ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Đường Phù cũng đem lại thành công và thuận lợi bước đầu cho các dự định và công việc ( nếu có hoạt động giải trí) thuộc các lĩnh vực: Văn hóa, Nghệ thuật, Truyền thông, Thẩm mỹ, Bất động sản (Dương Phù), Công nghiệp, Kinh doanh, Nhà hàng, Siêu thị (Thiên Trụ) và các ngành nghề được Quan Công tiếp cận nhiều. Tuy nhiên gặp hạn, Tuổi Tuất xung chiếu Mệnh, lại thêm bầy sao xấu: Kình Đà, Quan Phù, Lã Vong (rủi ro, thương tích, bệnh tật), Phá Hư, Song Hao, Tang Môn, Tang Lưu ( không tương thích). đồng, mất, sầu, sầu) cùng tồn tại Tiểu Vận cũng nên cẩn thận có nhiều bất lợi vào các tháng k tốt ( 1, 4, 6, 8, 9, 11 ) về:
– Giải mộng giấc mơ thấy sao 5 cánh – Loại cà phê yêu thích nói lên điều gì về bạn? – Những việc thật sự mê hoặc về tâm trí – Công việc, Giao tiếp (Ki, Tướng + Triệt, Phá): nên mềm mỏng trong tiếp xúc, tránh tranh cãi, không nên phản ứng mạnh dù có nhiều khác biệt, khúc mắc. đố kỵ và ghen ghét). – Sức khỏe (Bệnh tật + Tử vi: Tim, Mắt, Thận, Ruột nên chú ý những người đã có sẵn mầm bệnh). – Di chuyển (Phương Mã + Triệt, Đà, Tang: chú ý xe cộ, vật sắc nhọn – dễ té ngã). – Tình cảm, Gia đạo (Đào + Phục Binh, Hồng Hỉ + Cô Quả + Thổ Tú: nhiều rối rắm – dễ sinh bất hòa, nên chú ý kiêng kỵ tháng Thổ Tú!). Đặc biệt so với các Quý Ông sinh vào tháng (10, 10, 12), giờ sinh (Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) lại càng phải cẩn thận, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng nhau dễ phạm vào Tiểu Vận. mang lại rủi ro. Hối tiếc, chấn thương, tiêu hao, rắc rối pháp lý và bệnh tật đáng kinh ngạc!. Thịnh vượng đầu phương Đông. Nên tiêu hao (song Hao, Lộc + Tuần) bằng cách làm nhiều việc thiện – đó không chỉ là cách giải quyết của Người Xưa mà còn góp vốn đầu tư vào Phúc Đức cho con cháu sau này. Nên làm theo lời khuyên của quẻ Thiên Địa BO của tuổi Nhâm Thìn 1952. Phong Thủy: quẻ Khôn là quẻ Canh Dần 1950. Nam 65 tuổi.
Hán Văn Hàn thuộc Hỏa, tương khắc với Kim Mệnh và Chi thần (Kim), xuất can Nhâm (Thủy): nhiều xấu vào giữa và cuối năm. Vân Hớn tính tình ngang ngạnh, nếu không lựa lời dễ gây xích mích, mua thù, nặng có thể đưa nhau ra tòa. Bất lợi cho những ai đã có sẵn các yếu tố Tim, Mắt và Máu. Nên chú ý các tháng tốt lành (2, 8) của Vân Hớn. Tiểu Vận: Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mã Khúc Khả, Tị Thần, Tấu Thổ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Đường Phù cũng đem lại thành công trong công việc (nếu còn vận hạn giải quyết) các vấn đề). trí tuệ) và tư vấn trong các lĩnh vực: Nghệ thuật, Văn hóa, Truyền thông, Thẩm mỹ, Bất động sản, Công nghiệp, Kinh doanh, Nhà hàng, Siêu thị (Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quan Công. Tuy nhiên gặp Hán Văn Hán lại thêm chùm sao xấu: Kình Đà, Quan Phù, Lã Vọng (không may rủi ro, thương tích, bệnh tật), Phá Hư, Song Hao, Tang Môn, Tang Lục (xui xẻo). . tương, tan, sầu, sầu) cùng tồn tại trong Tiểu Vận dễ bị nhiều yếu tố xấu vào các tháng k tốt ( 1, 2, 6, 8, 9, 11 ) về: – Công Việc, Giao Tiếp (Kioi) + Triệt, Tướng. + Phục + Phá: nên mềm mỏng trong tiếp xúc, tránh phản ứng mạnh dù có nhiều hiềm khích, ganh ghét, đố kỵ). – Sức khỏe (Ốm đau + Vân hàn: nên quan tâm đến Tâm, Mắt và Khí huyết). – Di chuyển (Phương Mã + Triệt, Kình, Tang: nên chú ý xe cộ, vật sắc nhọn, dễ té ngã). – Tình Cảm, Gia Đạo (Tang, Đào Hỉ + Phục Binh, Hồng + Cô Quả: nhiều ưu phiền – bầu trời Tình Yêu dễ gặp Bão Tố! Đặc biệt so với Quý Cô sinh vào tháng Tị (tháng 4, tháng 10) thì giờ sinh (Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) lại càng phải cẩn thận, bởi vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ tại Tiểu Vận, dễ mang đến điều xui xẻo. Rủi ro đáng tiếc, thương tật, rủi ro pháp lý không may và bệnh tật giật mình! Thịnh vượng trong đầu Đông Nên tiêu hao (song Hao, Lộc + Tuần) bằng cách làm nhiều việc thiện – đó không chỉ là cách giải quyết của Người xưa mà còn là cách góp vốn đầu tư vào Phúc Đức cho con cháu mai sau.Nên làm theo lời khuyên của quẻ Thiên Địa Bi như Nam Mạng.
Nhâm Thân tương hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Tý, Bính Tý, Canh Tý, Canh Thìn, Nhâm Thìn, Bính Thìn, Giáp Thân, Mậu Thân, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Ngựa hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Song Ngư, Canh Dần và các tuổi mạng Hỏa, Mộc mang hàng Can Mậu, Kỷ. Màu (Quản lý quần áo, giày dép, xe cộ): Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Khắc kỵ với Đỏ, Hồng, nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ các màu Vàng, Nâu hoặc Xám, Đen để giảm bớt sự khắc nghiệt. Xem thêm Tử vi tuổi Ất Mùi năm 2015

Similar Posts