Cách an sao lá số tử vi trên giấy, bàn tay đầy đủ nhất

Bạn đang tìm hiểu về an sao lá số tử vi. Dưới đây là những nội dung hay nhất do nhóm damri.edu.vn tổng hợp và biên soạn, xem thêm ở chuyên mục Tâm linh.

an sao lá số tử vi
Cách an sao lá số tử vi trên giấy, bàn tay đầy đủ nhất

THIÊN BAN (THÔNG TIN BÊN NGOÀI HỘP)

Dựa vào năm sinh âm lịch. Ví dụ, năm sinh của Kỷ Hợi, nếu tháng Giêng là Kỷ Hợi thì ghi là M.D., tháng Hai là Kỷ Mão thì ghi là K.Mão.
+ Bắt đầu từ vị trí của Dần là THÁNG, chạy theo chiều kim đồng hồ đến THÁNG sinh, rồi đếm ngược từ đó là Tý đến GIỜ sinh (thứ tự: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tí, v.v.). ) Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi), dừng chỗ nào, chỗ đó là Người. Ví dụ bạn sinh vào tháng 3, giờ Hợi thì bắt đầu từ Dần tháng Giêng, đến Thìn tháng 3, sau đó đặt Thìn tức là giờ Tý, chạy ngược chiều kim đồng hồ cho đến giờ Hợi. giờ Hợi.
+ Từ vị trí cung Mạnh, các cung tiếp theo theo chiều kim đồng hồ là: Phụ Mẫu, Phúc Đức, Điền Trạch, Quan Lộc, Không Bộc, Thiên Di, Ách Ách, Tài Bạch, Tử Tức, Phù Thê, Huynh Đệ.
+ Bắt đầu từ vị trí của Dần là THÁNG, chạy theo chiều kim đồng hồ đến THÁNG sinh, từ đó đếm là Tý đến GIỜ sinh (thứ tự: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Dần, Ngọ). , Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi), dừng ở đâu, chỗ đó là Mệnh. Ví dụ bạn sinh vào tháng 3 là giờ Hợi, từ Dần là tháng Giêng, đến tháng 3 là Thìn thì đặt cung Thìn là giờ Tý, chạy theo chiều kim đồng hồ cho đến hợi. giờ thì Mệnh tọa ở Mão.
+ Căn cứ vào lá số tử vi là Cục thì từ cung Mệnh đặt số tương ứng với cục đó (Thủy nhị cục = 2, Mộc tam cục = 3, Kim tứ mệnh = 4, Thổ ngũ cục = 5, Hỏa lục cục = 6) + Tiếp theo áp dụng công thức Âm Nam, Âm Nữ đi theo chiều kim đồng hồ và Âm Nam, Dương Nữ đi ngược chiều kim đồng hồ. Các ô tiếp theo có số +10 đơn vị
+ Ví dụ người Dương Nam, đất ngũ hành thì đặt số 5 ở mệnh cung Tuất, kế Hợi là 15, kế Tý là 25.
+ Ví dụ: người Am Nam, xứ ngũ hành, đặt số 5 ở mệnh Tuất, kế Dậu là 15, Thân là 25.
+ Từ vị trí dấu bắt đầu ghi Năm sinh của tuổi vào dấu đó rồi viết tiếp các ô tiếp theo theo thứ tự ngược lại của Nam hoặc Nữ
+ Ví dụ năm Kỷ hợi là năm Kỷ hợi, dấu hiệu khởi đầu của tiểu hạn là ở Sửu, sửu là Kỷ hợi, là Dần, là năm Tị. Con chuột…
+ Năm lập biểu đồ thể hiện dấu hiệu của tiểu hạn trong dấu hiệu. Ví dụ Tiểu hạn 2 tuổi ghi “TH 02”
+ Vì nó thay đổi theo từng năm nên trước tiên phải căn cứ vào Tiểu hạn, cụ thể là NĂM ​​để xem biểu đồ là năm nào, ví dụ 2021 – Tân Sửu tạo biểu đồ thì mốc sẽ ở cung với Tiểu hạn. Từ mốc đó đặt là THÁNG, chạy ngược chiều kim đồng hồ đến THÁNG sinh, rồi từ vị trí vừa tìm được đặt là giờ Tý, chạy ngược chiều kim đồng hồ đến GIỜ sinh. Tại vị trí đó được đặt là tháng 1, các ô tiếp theo ghi tháng theo chiều kim đồng hồ

MỘT NỮ TRUNG QUỐC 14

+ Tìm khối của biểu đồ trong bảng dưới đây và tìm vị trí NGÀY sinh, trong đó chính là vị trí của sao Tử vi. Ví dụ, Thụy Nhi cục sinh ngày 12 hoặc 13, vậy sao tử vi ở vị trí tương ứng là Mùi.
  • cục Thụy Nhi
  • Cục Mộc Tâm:
  • Cục Kim Tử:
  • Thổ ngũ cục:
  • Sở cứu hỏa:
+ Từ vị trí tử vi, sao Thiên Cơ luôn đứng ở cung tiếp theo ngược chiều kim đồng hồ, sao Thái Dương cách sao Thiên Cơ 1 ô, ngược chiều kim đồng hồ, ngược chiều kim đồng hồ các cung tiếp theo là sao Vũ Khúc, tiếp theo là sao Thiên Đồng, 2 ô ngược chiều kim đồng hồ với sao Thiên Đồng là sao Liêm Trinh
+ Vị trí của sao Thiên Phủ luôn đối xứng với sao Tử Vi qua trục Dần – Thân. Vì vậy sao Tử Vi và Thiên Phủ luôn đồng cung trong cung Dần – Thân. Tử vi ở cung Mão, Thiên Phủ ở cung Sửu, đến cung Thìn, rồi đến Thiên Phủ ở cung Tị, tử vi ở cung Tị, rồi đến Thiên Phủ ở cung Hợi, tử vi ở cung Ngọ, rồi đến Thiên Phủ tại nhà của con chó, tử vi. Tại Mùi, Thiên Phủ ở Dậu và ngược lại
+ Định vị sao Thiên Phủ, quay theo chiều kim đồng hồ là sao Thái âm, rồi đến Tham Lang, Cự Môn, Thiên Tướng, Thiên Lương, Thất Sát, bỏ 3 dấu là Phá Quân.
+ Chẳng hạn, vị trí của sao Tử vi ở cung Ngọ. Phép đối xứng qua trục Hổ – Thân xác định vị trí của sao Thiên Phủ rồi xác định các vị trí sao chính còn lại (Thái Âm, Tham Lang, Cự Môn, Thiên Tượng, Thiên Lương, Thất Sát, Phá Quân.)

Vì sao lại theo THÁNG sinh?

+ Sao Thiên Cơ: Vì Dậu là tháng Giêng, đi theo chiều kim đồng hồ đến tháng sinh.
+ Sao Thiên Y – Thiên Riêu: Vì Sửu là tháng Giêng, đi theo chiều kim đồng hồ là đến tháng sinh.
+ Nhân Mã: Vì cung Thân là tháng Giêng nên đi theo chiều kim đồng hồ là đến tháng sinh
+ Hành tinh Trái đất: Vì sao Mùi là tháng Giêng nên đi theo chiều kim đồng hồ là đến tháng sinh
+ Nhân Mã: Vì cung Thìn là tháng Giêng nên đi theo chiều kim đồng hồ là đến tháng sinh
+ Sao Hữu Bát: Vì tháng Tuất là tháng Giêng nên đi ngược chiều kim đồng hồ đến tháng sinh.

Vì sao lại theo GIỜ sinh?

+ Sao Văn Xương: Vì năm Tuất là giờ Tý đi ngược chiều kim đồng hồ đến giờ sinh.
+ Sao Văn Khúc: Vì năm Tuất là giờ Tý đi cùng chiều kim đồng hồ đến giờ sinh.
+ Sao Thai Phụ: Từ Ngọ là giờ Tý đi theo chiều kim đồng hồ đến giờ sinh.
+ Sao Phong Cao: Từ cung Dần là giờ Tý đi theo chiều kim đồng hồ đến giờ sinh.
+ Sao Địa chi: Vì Hợi là giờ Tý đi theo chiều kim đồng hồ đến giờ sinh.
+ Sao Thổ: Vì Hợi là giờ Tý, đi ngược chiều kim đồng hồ đến giờ sinh.
+ Sao Hỏa: Dương Nam – Âm Nữ đi theo chiều kim đồng hồ, Âm Nam – Dương Nữ đi ngược chiều kim đồng hồ
+ Sao Linh Tinh: Dương Nam – Âm Nữ đi ngược chiều kim đồng hồ, Âm Nam – Dương Nữ đi cùng chiều kim đồng hồ

Làm thế nào để bạn theo dõi ngày sinh của bạn?

+ Sao Tam Thai: Từ vị trí sao Tả Phù, ngày 1 đi theo chiều kim đồng hồ đến ngày sinh.
+ Sao Bát Sa: Từ vị trí sao Hữu Bật, ngày 1 đi ngược chiều kim đồng hồ đến ngày sinh.
+ Sao Thiên Quý: Từ vị trí sao Văn Khúc là ngày 1 đi ngược chiều kim đồng hồ đến ngày sinh trừ 1
+ Sao Ấn Quang: Từ vị trí sao Văn Xương là ngày 1 đi theo chiều kim đồng hồ đến ngày sinh trừ đi 1

Vì sao lại theo thiên can năm sinh?

Lộc Tồn ở đâu là Bác sĩ ở đó, theo thứ tự mỗi sao 1 sao ở phương Thuận và Chính như sau: Thuận: dương nam, âm nữ. Ngược chiều: âm nam, dương nữ. Bác Sĩ, Bác Sĩ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Đại Hao, Phục Binh, Quan Phù.
+ Lùi Niên Vận Tinh: Từ vị trí sao Lộc Tốn tiến 3 ô theo chiều kim đồng hồ
+ Tứ Hóa: Vị trí của 4 sao căn cứ vào Năm sinh và vị trí Chính Tinh đã giải ở mục 2.2.1
Thái Tuế sinh vào năm nào, theo thứ tự mỗi sao 1 cung theo chiều kim đồng hồ. Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù.
+ Sao Thiên Khốc: Vì Ngọ là năm Tý đi ngược chiều kim đồng hồ đến năm sinh.
+ Sao Hồng Loan: Vì năm Mão là năm Tý nên đi ngược chiều kim đồng hồ với năm sinh.
+ Sao Thiên hỷ: Vì Dậu là Tý nên đi ngược chiều kim đồng hồ đến năm sinh
+ Sao Phượng Các – Sao Hươu: Vì năm Tý là năm Tý, đi ngược chiều kim đồng hồ là đến năm sinh.
+ Sao Thiên tài: Vì cung hoàng đạo là năm con chuột nên đi theo chiều kim đồng hồ là năm sinh
+ Sao Thiên Thọ: Vì Thân (không phải cung Thân mà là cung Thân) là năm Tý, đi theo chiều kim đồng hồ là đến năm sinh.
+ Sao Đẩu Quân: Năm sinh bất kỳ, từ vị trí cung Y đặt là THỨ 2 đi ngược chiều kim đồng hồ đến THÁNG sinh, rồi đặt là GIỜ Tý đi ngược chiều kim đồng hồ đến GIỜ sinh.
Hướng thuận: nam dương, nữ âm. Ngược chiều: âm nam, dương nữ. Vòng Tràng Sinh ở 4 cung: Dần, Thân, Tỵ, Hợi.
Tìm vị trí của Tràng Sinh rồi lần lượt điền vào mỗi sao 1 ô theo hướng cần tìm Tràng Sinh, Mộc Dục, Quan Đại, Lâm Quan, Tổ Vương, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyết, Thai, Dương.
+ Tuần: Sinh năm nào thì từ đó đặt là Can Giáp, chạy ngược chiều kim đồng hồ cho đến tuổi Can (thứ tự Giáp – Ất – Bính – Đinh – Mậu – Kỷ – Canh – Tân – Nhâm – Quý), tại đó. vị trí Tuần là 2 cung tiếp theo ngược chiều kim đồng hồ. Ví dụ, năm Kỷ Hợi, bắt đầu từ Hợi và thấy vị trí của Ất ở cung Tuất, nên tuần là Thân và Dậu.

Sao lưu theo năm xem (Dựa trên NĂM xem)

+ L. Thái Tuế: Năm nào được coi là NĂM, vậy tại sao lại ở cung đó? Ví dụ: Kỷ Sửu L. Thái Tuế ở cung Sửu
+ L. Bạch Hổ: Từ vị trí Bính Thân đặt là NĂM ​​Tý, chạy theo chiều kim đồng hồ đến NĂM.
+ L. Tang Môn: Từ vị trí Hổ ký đặt là NĂM ​​Tý, chạy theo chiều kim đồng hồ đến NĂM.
+ L. Thiên Hư: Từ vị trí Ngọ, đặt là NĂM ​​Tý, chạy theo chiều kim đồng hồ đến NĂM.
+ L. Thiên Khốc: Từ vị trí Ngọ, đặt là NĂM ​​Tý, chạy ngược chiều kim đồng hồ đến NĂM
Dựa vào vị trí của L.Lộc Tốn, L.Kình Dương luôn đứng theo chiều kim đồng hồ L.Lộc Tốn
Dựa vào vị trí của L. Lộc Tốn thì L. Đà La luôn đứng ở cung đối diện ngược chiều kim đồng hồ của L. Lộc Tốn
*Lưu ý khi chọn giờ sinh con theo tử vi: Việc đầu tiên khi chọn giờ sinh con là phải tránh những giờ phạm sau đây.
– THỜI GIAN PHẠM (nếu phạm giờ thì có mục ghi Thời Phạm: Giờ Quan Sát, Giờ Địa Ngục…)
Bắt đầu từ cung Tuất đặt là Năm Tý, chạy tới NĂM sinh, tại đó đặt là Tháng Giêng, chạy ngược tới THÁNG sinh, tại đó đặt Ngày 1 chạy tới NGÀY sinh, tại đó đặt là Giờ Tý, chạy ngược lại đến GIỜ. sinh ra.

Cách an sao và giải lá số. | Tử Vi Nam Phái Lê Quang Lăng | Tử Vi Nam Phái Lê Quang Lăng

Cách an sao và giải lá số. | Tử Vi Nam Phái Lê Quang Lăng | Tử Vi Nam Phái Lê Quang Lăng
Cách an sao và giải lá số. | Tử Vi Nam Phái Lê Quang Lăng | Tử Vi Nam Phái Lê Quang Lăng

Các bước an toàn để thiết lập lá số tử vi

Tử vi tốt lành sẽ giúp bạn có được lá số tử vi của riêng mình vì bạn sẽ biết cung hoàng đạo của mình. Để có được tử vi hoàn hảo, bạn phải làm theo các bước sau:

Bước 2: Xác định cung Mệnh

Để xác định cung hoàng đạo của mình, bạn dựa vào tháng và giờ sinh của mình. Tháng Giêng trong năm bắt đầu ở cung Dần và xác định tháng sinh theo chiều kim đồng hồ. Hãy coi biểu diễn của tháng sinh là giờ của giờ. Sau đó đếm ngược theo chiều kim đồng hồ cho đến giờ sinh của bạn. Dấu hiệu cho thấy giờ sinh dừng lại là dấu hiệu của dấu hiệu định mệnh.
Ví dụ: Nếu bạn sinh vào tháng 4, thì con giáp của con lợn sẽ bắt đầu vào tháng 1, theo chiều kim đồng hồ, con giáp là tháng 4. Sau đó, coi cung hoàng đạo là giờ con lợn và đếm ngược theo chiều kim đồng hồ đến giờ con lợn. Bản cung tọa tại Ngọ.

Bước 3: Xác định các cung còn lại

Theo tử vi, cần bắt đầu từ vị trí cung Mạnh, các cung tiếp theo theo chiều kim đồng hồ là Phụ Mẫu, Phúc Đức, Điền Trạch, Quan Lộc, Không Bộc, Thiên Di, Tất Át. , Tài, Tử, Vợ, Anh.

Bước 4: Xác định dấu hiệu cơ thể

Các dấu hiệu cơ thể, chẳng hạn như Mệnh, được chỉ định dựa trên tháng và giờ sinh. Tuy nhiên, có điều gì đó kỳ lạ: Hãy coi tháng Giêng là dấu hiệu của Dần.
Tháng sinh được đặt theo chiều kim đồng hồ. Vị trí của tháng sinh mới được coi là giờ Tý. Sau đó đếm giờ sinh của bạn theo chiều kim đồng hồ trên cổ tay. Giờ sinh dừng lại ở đó là dấu hiệu cơ thể.
Ví dụ: Nếu bạn sinh vào tháng 4, giờ Hợi, thì tượng Thân sẽ ở vị trí của cung Thìn. Cung hoàng đạo là Rắn vì nó tính theo chiều kim đồng hồ từ tháng Giêng đến tháng Tư. Coi giờ Tỵ là giờ Tý theo chiều kim đồng hồ cho đến giờ Hợi. Sau đó, dấu hiệu Khỉ nằm ở vị trí của dấu hiệu Rồng.

Bước 5: 14 chính xác

Để xem tử vi đúng và chính xác còn tùy thuộc vào khoa và ngày tháng năm sinh. Bạn hoàn toàn có thể xác định được vị trí của các cung hoàng đạo. Bạn có thể hoàn toàn tin tưởng vào ngày tháng và tình hình dưới đây:
  • Shui dual
  • Tam giác gỗ
  • kim tứ kim
  • Thổ Ngũ Cục
  • lửa lục địa
Căn cứ vào vị trí của các sao tử vi trên, chúng tôi lần lượt chép lại lá số tử vi của các sao chính tinh khác như sau:

Bước 6: Đảm bảo tử vi là tử vi phụ

– Tuổi Dần, Ngọ, Tuất : Hỏa tinh từ Sửu, Linh tinh từ Mão – Tuổi Thân, Tý, Thìn : Hỏa tinh từ Dần, Linh tinh từ Tuất – Tuổi Tỵ, Dậu, Sửu : Hỏa tinh từ Mão, Thất tinh từ Tuất – Tuổi Tỵ của Hợi, Mão, Mùi : Hỏa tại Dậu, Linh tinh tại Tuất – Dương Nam, Âm Nữ thuận lý đến lúc sinh Hỏa, nghịch lý đến lúc sinh Linh tinh.– Âm Nam, Dương Nữ nghịch lý đến lúc sinh sinh sao Hỏa thì hợp lý, sinh linh tinh thì hợp.
– Từ Tả Phụ đi theo chiều kim đồng hồ đến ngày sinh của sao Tam Thai – Tứ Hữu Bát Quái đi ngược chiều kim đồng hồ đến ngày sinh của sao Bát Tự.
– Từ Văn Xương đi ngược chiều kim đồng hồ đến ngày sinh, lệch 1 cung, sao Ấn Quang – Từ Văn Khúc đi ngược chiều kim đồng hồ đến ngày sinh, lệch 1 cung, sao Thiên Quý
– Đẩu Quân: Từ cung Thái Tuế coi là tháng Giêng, đếm ngược chiều kim đồng hồ cho đến tháng sinh, dừng ở cung nào thì coi là giờ Tý. Tiếp tục từ vị trí đó đếm theo chiều kim đồng hồ cho đến giờ sinh thì đến sao Đẩu Quân.
– Thiên tài: Từ cung an Mệnh được coi là năm Tý, nếu quay cổ tay theo chiều kim đồng hồ cho đến năm sinh thì sinh ra sao Thiên tài.
– Thiên Thọ: Từ cung Ất Thân coi là năm Tý, tính theo chiều kim đồng hồ cho đến năm sinh thì sao Thiên Thọ.

Bước 7: Tử vi vòng Tràng Sinh

Vòng sinh gồm các sao sau: Tràng Sinh, Dương, Thai, Tuyết, Mộ, Tử, Bệnh, Suy, Đế vượng, Lâm quan, Quan đại, Mộc đức.
Nam dương, nữ âm: vòng ngược chiều kim đồng hồ bắt đầu từ Tràng Sinh đến Mộc Dục.
Nam âm, nữ dương: vòng theo chiều kim đồng hồ, bắt đầu từ Tràng Sinh đến Mộc Dục.

Bước 8: Lập bản tử vi vòng Thái Tuế

Vòng Thái Tuế bao gồm các sao sau: Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khả, Trực Phù. Thái Tuế sinh năm nào thì sinh ở cung đó, rồi tiếp tục theo chiều kim đồng hồ cho đến các sao còn lại.

Bước 9: An sao tử vi tròn Lộc Tồn

Vòng Lộc Tồn gồm các sao: Lộc Tồn, Bác Sĩ, Lục Sỹ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Đại Hao, Phục Binh, Quan Phù.
– Nam dương, nữ Âm: Một sao tiếp theo chiều kim đồng hồ cho đến hết.
– Nam âm, nữ dương: Một ngôi sao tiếp theo sẽ được đeo ngược chiều kim đồng hồ cho đến hết.
Khi làm lá số tử vi phải chú ý điền chính xác giới tính, ngày giờ sinh. Bởi vì chỉ cần một trong những yếu tố trên là sai. Sự sắp xếp của các ngôi sao sẽ thay đổi.
Vì vậy, việc luận giải biểu đồ sẽ không còn chính xác và cần lưu ý những ai ghi giờ sinh vào 11h30 đêm hôm sau là giờ Tý, kẻo quên.
Nếu bạn sinh vào tháng nhuận thì 15 ngày đầu được tính là tháng trước và 15 ngày tiếp theo được tính là tháng sau. Đặc biệt chú ý đến các quy tắc khi thực hiện an toàn. Các ngôi sao đối lập làm cho toàn bộ biểu đồ trở nên rất độc đáo.
Hy vọng rằng thông tin được thu thập trên trang này về cách lập lá số tử vi sẽ giúp bạn lập lá số tử vi của riêng mình. Để xem vận mệnh của một người, điều đầu tiên bạn cần làm là lập lá số tử vi. Tử vi này sẽ giúp bạn hiểu các ngôi sao trong chòm sao của bạn. Vì vậy, bạn có thể suy ra những nguy hiểm.
Chuyên gia phong thủy Nguyễn Hoàng là một trong những thầy phong thủy giỏi nhất Việt Nam, được biết đến như một Giáo sư ngoại hạng, có khả năng biến những thuật ngữ phức tạp trong cổ thư thành những khái niệm đơn giản trong cuộc sống. . Vì vậy, chương trình “Phổ biến phong thủy vì cộng đồng” do Thầy khởi xướng đã được đón nhận rộng rãi thông qua các bài giảng trực tuyến, hội thảo trực tiếp và trên internet. Thầy là người tiên phong và có nhiều khóa học trực tuyến nhất tại Việt Nam trên các nền tảng đào tạo phong thủy trực tuyến. Vì vậy, hàng vạn người theo học phong thủy, dịch thuật, bát quái đều được thầy hướng dẫn từ cơ bản đến nâng cao, ai chưa biết gì cũng có thể học hỏi, trưởng thành và đóng góp cho cộng đồng nhiều giá trị ý nghĩa.

Similar Posts